Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân mới nhất 2022

Xu hướng thuê nhà ở cá nhân ngày càng phổ biển ở những thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh hiện nay. Tuy vậy, anh chị đã biết mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân chính xác, đúng luật để bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của mình hay chưa? Tham khảo ngay những thông tin hữu ích dưới đây nhé!

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân mới nhất 2022

Nếu chuẩn bị đi thuê hoặc cho thuê nhà ở, anh chị có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân mới nhất dưới đây. Trên thực tế, mẫu hợp đồng này đã bao gồm khá đầy đủ những điều khoản và các nội dung cơ bản trong quá trình ký kết thuê nhà. Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể, anh chị có thể ứng dụng mẫu hợp đồng này vào thực tế và bổ sung thêm một số chi tiết phù hợp với nhu cầu, mục đích riêng của hai bên để đi đến thoả thuận hợp lý nhất. Cụ thể, như sau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÁ NHÂN

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

Bên cho thuê (từ nay gọi là bên A): HỌ VÀ TÊN (viết đầy đủ, in hoa)

  • CMND số :……. Ngày cấp :…… Nơi cấp:……
  • Nơi đăng ký thường trú :……………………………………………….

Bên thuê (từ nay gọi là bên B): HỌ VÀ TÊN (viết đầy đủ, in hoa)

  • CMND số :…….. Ngày cấp :…… Nơi cấp:……
  • Nơi đăng ký thường trú :…………………………………………………..

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi tiến hành thảo luận, Hai Bên đã thống nhất và đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà ở cá nhân (“gọi tắt là Hợp Đồng”) với những điều khoản và điều kiện như sau:

Điều 1. Về cho thuê nhà ở và những tài sản cho thuê đi kèm nhà ở bao gồm:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê  một ngôi nhà, có… tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ:… (ghi rõ Xóm- Xã/ Phường- Huyện/Quận- Tình/TP…) để sử dụng làm nơi để ở.

  • Diện tích quyền sử dụng đất :……… m2;
  • Diện tích căn nhà :………. m2;
  • Các tài sản đi kèm (nếu có):

1.2. Bên A cam kết mọi quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất nêu trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê nêu trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Về thời gian bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê cho bên B sẽ vào ngày ….. tháng ….. năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng đối với Tài sản thuê nêu trên kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Về thời hạn cho thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản nêu trên với thời hạn là …….. tháng, năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A sẽ ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Về đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B có nhiệm vụ giao cho Bên A một khoản tiền là ………… VNĐ (bằng chữ:………… ) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này được gọi  là tiền đặt cọc. Nhằm bảo đảo bên B sẽ thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà ở cá nhân, tính từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không báo trước tới Bên A theo quy định chung của hai bên, thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B như đã thoả thuận, thì bên A có nhiệm vụ hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc. Đồng thời phải bồi thường thêm một khoản bằng chính số tiền đặt cọc này.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Trong trường hợp Bên B vi phạm Hợp Đồng, hoặc gây thiệt hại cho Bên A. Thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù vào chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Hai Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Về tiền thuê nhà:

5.1. Tiền thuê nhà đối với diện tích ngôi nhà được thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ………. VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………….. )

5.2. Tiền thuê nhà này sẽ không bao gồm các chi phí sử dụng diên tích thuê. Tất cả các chi phí sử dụng diện tích thuê nhà ở bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng. Và sẽ được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Về phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

6.1: Tiền thuê nhà và chi phí sử dụng ngôi nhà sẽ  được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng (có thể sửa đổi các mốc thời gian tuỳ theo thống nhất của Hai Bên).

6.2: Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt. Hoặc chuyển khoản vào số tài khoản: …

Điều 7. Về quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê (Bên A):

  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ và đúng thời hạn như đã thoả thuận trong Hợp Đồng
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa những phần hư hỏng, thiệt hại (nếu có) do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thuê nhà.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê (Bên A):

  • Bên A có nhiệm vụ bàn giao nhà ở và phần diện tích đất kèm theo cho Bên B thuê  theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
  • Bên A phải đảm bảo việc cho bên B thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
  • Bên A phải đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng nhà và đất ở được thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn cho Thuê. Trừ trường hợp bên B vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
  • Bên A không được xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê nhà ở trong. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường theo thoả thuận của Các Bên.
  • Bên A phải tuân thủ đúng các nghĩa vụ khác đã thoả thuận tại Hợp Đồng này. Hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này (nếu có); hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Về quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà (Bên B):

8.1. Quyền của Bên Thuê (bên B):

  • Bên B được nhận bàn giao đất và nhà ở theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
  • Bên B được sử dụng phần Diện Tích Thuê để làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác theo thoả thuận giữa Các Bên;
  • Bên B được quyền yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng, mất mát không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
  • Bên B được quyền tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê những tài sản và các trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Về nghĩa vụ của Bên Thuê (bên B):

  • Bên B phải sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích như đã thỏa thuận trước đó. Và có nhiệm vụ giữ gìn nhà ở và chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  • Bên B có nhiệm vụ thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
  • Khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê, bên B có nhiệm vụ trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A
  • Đối với các việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng… Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A nắm được. Đồng thời, bên B chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng thuận bằng văn bản của Bên A;
  • Bên B phải tuân thủ đầy đủ, chặt chẽ những quy định tại Hợp Đồng này, cũng như các nội quy khác về nhà ở (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

  • Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn thì phải có nhiệm vụ thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt.
  • Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên còn lại một khoản Tiền tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định gây ra (nếu có).

Điều 10. Về các điều khoản thi hành:

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hai Bên cùng ký kết;
  • Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của Các Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
  • Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ                                                                                                                                                    BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                                              (ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là mẫu hợp đồng nhà ở mới nhất dành cho các cá nhân có nhu cầu thuê/cho thuê nhà ở hiện nay. Tuỳ vào tình hình cụ thể, anh chị có thể tham khảo và điều chỉnh nội dung hợp đồng này sao cho phù hợp với nhu cầu, mục đích của hai bên mà vẫn đảm bảo đúng quy định về pháp lý cũng như quyền lợi của các bên.

Một số lưu ý khi soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân

Trong quá trình soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân, anh chị cần lưu ý những vấn đề sau để đảm bảo tính minh bạch, an toàn về pháp lý sau này:

  • Mẫu văn bản này áp dụng cho mục đích thuê nhà dùng để ở dành cho cá nhân (nhóm người hoặc một hộ gia đình do một cá nhân đại diện) sinh sống trong ngôi nhà đó
  • Trong trường hợp cho thuê lại nhà ở, hai bên cần làm rõ vấn đề để tránh trường hợp tranh chấp khi bên B chưa hết hạn hợp đồng mà không muốn bị phạt hợp đồng cần tìm người khác để cho thuê lại.
  • Về giá hợp đồng cho thuê nhà ở, thông thường Các Bên thường thỏa thuận một mức giá cố định sẽ được thanh toán theo tháng hoặc quý. Tuy nhiên, nếu muốn cẩn trọng hơn, Các Bên nên làm thêm nội dung làm rõ, giá trên đã bao gồm (hoặc không bao gồm) những mục nào.
  • Ngoài ra, về nguyên tắc, thì bên A khi cho thuê nhà sẽ phát sinh thu nhập phải kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động này. Do đó, cần làm rõ với giá thuê như vậy thì nghĩa vụ nộp thuế sẽ thuộc bên nào?
  • Trong trường hợp bên B là người nước ngoài, cần phải khai báo việc lưu trú. Do đó, họ cần khai báo việc lưu trú, sử dụng hợp đồng thuê nhà ở để xin giấy pháp lao động, thẻ thường trú. Vậy nên cần làm rõ với bên A để xem chủ nhà  có nghĩa vụ cung cấp những tài liệu, hồ sơ gì kèm theo hợp đồng để bên B thực hiện các thủ tục nêu trên.
  • Một số trường hợp khác, khi việc làm mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân cần công chứng, các bên cần thoả thuận bên nào sẽ nộp khoản phí này.

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân mới và chính xác nhất năm 2022 cùng những lưu ý kèm theo. Nếu có bất cứ khúc mắc nào về vấn đề này, anh chị có thể liên hệ hotline. Hoặc để lại lời nhắn bên dưới, chúng tôi sẽ trực tiếp giải đáp đến anh chị ngay hôm nay!

 

Trả lời

Liên hệ bộ phận kinh doanh
  • Liên hệ bộ phận kinh doanh
  • 0941559666